Info: Your browser does not accept cookies. To put products into your cart and purchase them you need to enable cookies.
Lò xo khác 1Lò xo nén 2
Lò xo nén 1
|
|
Lò xo nén kiều 1 |
|
|
|
( loxo.vn )
|
|
|
Hỏi thêm chi tiết về sản phẩm |
Các loại lò xo nén của công ty được làm bằng Crôm silicium có độ bền và độ cứng cao nhất
Các loại lò xo mạ kẽm
Các loại lò xo mạ kẽm đều có sẵn trong kho hàng. Các loại lò xo này có cùng thông số kỹ thuật với các loại lò xo bằng thép. Chúng có khă năng chống ăn mòn tốt hơn và rẻ hơn lò xo inox
Các tham số kỹ thuật của lò xo nén
Các tham số vật lý
- d (đường kính dây) : tham số này cho biết đường kính của dây kim loại được dùng để làm lò xo
- S(trục) tham số này tương ứng với đường kính tối đa của trục có thể được đưa vào trong lò xo. Dung sai của tham số này là +/- 2% (chỉ định)
- Di (Đường kính trong) : đường kính trong của một lò xo được tính bằng cách lấy đường kính ngoài của nó trừ đi hai lần đường kính dây. Dung sai khoảng +/-2% (chỉ định)
- De (Đường kính ngoài) : đường kính ngoài của một lò xo bằng đường kính trong cộng với hai lần đường kính dây. Dung sai khoảng +/- 2%
- H (khoảng không) : đây là đường kính tối thiểu của khoảng không gian trong đó lò xo có thể hoạt động được. Dung sai đối với tham số này là +/- 2 % (chỉ định).
- P (bước) : khoảng cách trung bình giữa hai vòng xoắn hoạt động liên tiếp của một lò xo. Dung sai đối với tham số này là +/- 2 % (chỉ định).
- Lc (chiều dài khi bị nén tối đa) : chiều dài tối đa của lò xo sau khi bị nén hoàn toàn. Tham số này nằm ở bên phải trên hiình vẽ. Dung sai của tham số này là +/- 15 % (chỉ định).
- Ln (chiều dài cho phép) : chiều dài tối đa cho phép sau khi xoắn ở mức tối đa. Nếu độ xoắn quá lớn, lò xo có nguy cơ bị biến dạng (biến dạng không thể phục hồi do lực tác động). Trong đa số các trường hợp, lò xo không có nguy cơ bị biến dạng. Ln = Lc + Sa với Sa là tổng khoảng cách nhỏ nhất trong giới hạn đàn hồi giữa cách vòng xoắn tích cực.
- L0 (Chiều dài tự nhiên) : chiều dài tự nhiên của lò xo là chiều dài khi lò xo ở trạng thái không bị nén, sau lần nén đầu tiên (nếu cần thiết). Dung sai khoảng +/- 2% (chỉ định)
- Số vòng xoắn : tổng số vòng xoắn của lò xo (lò xo trong hình trên có 6 vòng xoắn). Để tính số vòng xoắn hoạt động, ta lấy tổng số vòng xoắn trừ đi hai vòng xoắn ở hai đầu mút của lò xo
- R (Độ cứng) : thông số này quyết định khả năng chịu nén của lò xo. Đơn vị tính : 1 DaN/mm = 10 N/mm. Dung sai khoảng +/- 15% (chỉ định)
- L1 & F1 (chiều dài ứng với lực F) : lực F1 ứng với chiều dài L1 có thể tính từ công thức sau : F1 = (L0-L1) * R, từ đó suy ra chiều dài L1 : L1 = L0 - F1/R
- Mài : để chỉ đầu lò xo có được mài hay không.
- Mã số : mỗi lò xo đều có một mã số duy nhất : loại . (De * 10) . (d * 100) . (L0 * 10) . nguyên liệu . Đối với lò xo nén, loại tương ứng với ký tự C. Nguyên liệu được ghi bằng các ký tự sau : A, I, N et S. Ví dụ : Mã số C.063.090.0100.A là lò xo nén có đường kính ngoài là 6,3mm, dây thép có đường kính 0,9 mm và lò xo có chiều dài tự nhiên là 10 mm.
Nguyên liệu
- A (dây piano) : thép theo tiêu chuẩn DIN 172233 loại C1
- I (Inox) : inox 18/8 theo tiêu chuẩn Z10 CN 18.09
- N (dây mạ kẽm) : dây thép mạ kẽm dùng làm lò xo
- S (Thép Cr-Si) : thép có Crôme-Silicium. Lò xo làm bằng nguyên liệu này sẽ có độ bền và độ cứng tốt hơn. Loại lò xo này sẽ được cung cấp từ ngày 2005-03-01
Đặc tính
- Đầu mút : tất cả các lò xo nén đều có vòng xoắn nối tiếp ở hai đầu mút.
- Độ cứng : Dung sai cho độ cứng của lò xo khoảng +/- 15%
|
|
|
|
|